Cây Huyết Dụ – Thảo dược với nhiều công dụng chữa bệnh
Cây Huyết dụ (Cordyline terminalis) là một loại thảo dược thuộc họ Huyết dụ. Lá và rễ của cây này đã được sử dụng từ lâu để chữa trị nhiều chứng bệnh như xuất huyết, đau nhức xương khớp, chảy máu cam, kiết lỵ, rong kinh và trĩ. Cây Huyết dụ có tên gọi khác như Phát dụ, thiết thụ, chổng đeng, huyết dụ lá đỏ, long huyết, co trướng lậu, quyền diên ái, phật dụ,… Tên khoa học của cây là Cordyline terminalis thuộc họ Huyết dụ (danh pháp khoa học: Dracaena terminalis). Cây Huyết dụ có 2 loại, một loại có lá cây đỏ cả 2 mặt, loại còn lại có 1 mặt đỏ và 1 mặt xanh.
NỘI DUNG
Mô tả dược liệu
1. Đặc điểm thực vật
Cây Huyết dụ là một cây nhỏ, cao khoảng 1 – 2m. Thân cây mảnh, ít phân nhánh, vỏ cây có nhiều sẹo. Lá cây có màu đỏ đặc trưng, một số cây có màu đỏ tía. Lá mọc chủ yếu ở ngọn cây, có chiều dài khoảng 30 – 50cm và rộng khoảng 7 – 10cm. Hoa mọc thành cụm ở ngọn cây, mỗi nhánh chứa nhiều hoa màu trắng, mặt ngoài có màu tía. Quả của cây có hình cầu, cây ra hoa và có quả vào tháng 12 – 1 hằng năm.
2. Bộ phận dùng
Bộ phận dùng của cây là lá (tên dược: Folium Cordyline).
3. Phân bố
Cây Huyết dụ được trồng nhiều ở nước ta để làm cảnh và làm dược liệu.
4. Thu hái – sơ chế
Thời điểm thu hái thích hợp là vào mùa hè. Nên lựa chọn những ngày trời khô ráo và có nắng để thu hái. Sau khi thu hái, cần bỏ tạp chất và lá sâu, sau đó phơi và sấy nhẹ. Dược liệu thu hái được lưu trữ ở nơi khô ráo để tránh ẩm mốc.
5. Bảo quản
Dược liệu cần được bảo quản ở nơi khô ráo để tránh ẩm mốc.
6. Thành phần hóa học
Cây Huyết dụ chứa nhiều thành phần hóa học như đường, phenol, anthocyanin, acid amin,…
Vị thuốc Huyết dụ
1. Tính vị
Huyết dụ có vị hơi ngọt và tính bình.
2. Qui kinh
Huyết dụ qui vào kinh Can và Thận.
3. Tác dụng dược lý
Theo y học hiện đại, Huyết dụ có các tác dụng chống oxy hóa, kháng viêm, chống ung thư dạ dày. Nó còn có khả năng kháng khuẩn với nhiều loại vi khuẩn như Enterococcus, Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumonia, Salmonella typhi, Streptococcus faecalis,… Ngoài ra, Huyết dụ còn có tác dụng tăng co bóp tử cung, gây độc cho tế bào ung thư và có tác dụng estrogen yếu.
Theo y học cổ truyền, Huyết dụ có tác dụng cầm máu, bổ huyết, làm mát huyết, tán ứ, định thống, tiêu ứ. Nó thường được sử dụng để chữa rong kinh, phong thấp, lỵ, xích bạch đới,…
Chủ trị
Cây Huyết dụ được sử dụng trong nhiều bài thuốc để chữa trị ho gà ở trẻ em, viêm ruột lỵ, lao phổi, lậu huyết, băng huyết, ho thổ huyết, đau nhức xương, kinh nguyệt ra nhiều, kiết lỵ ra máu,…
4. Liều dùng, cách dùng
Cây Huyết dụ có thể được sử dụng dưới dạng lá tươi hoặc lá khô để sắc lấy nước uống. Nếu dùng lá tươi, có thể dùng từ 20 – 25g. Trong trường hợp dùng lá khô, chỉ nên dùng từ 10 – 15g mỗi ngày.
Bài thuốc chữa bệnh từ dược liệu Huyết dụ
Cây Huyết dụ được sử dụng để chữa rong kinh, trĩ, chảy máu cam, đau nhức xương khớp và nhiều chứng bệnh khác. Dưới đây là một số bài thuốc sử dụng Huyết dụ:
-
Bài thuốc trị mất kinh, thổ huyết, tiểu ra máu và lao phổi:
- Chuẩn bị: Lá Huyết dụ tươi 60 – 100g.
- Thực hiện: Sắc uống cho đến khi khỏi.
-
Bài thuốc chữa rong kinh:
- Chuẩn bị: Đài tồn của quả mướp 10g, rễ cỏ tranh 10g, lá Huyết dụ 20g và rễ cỏ gừng 8g.
- Thực hiện: Sắc các vị thuốc với 100ml nước, sau đó chia thành 2 lần uống và dùng trong ngày.
-
Bài thuốc chữa viêm ruột lỵ:
- Chuẩn bị: Hoa Huyết dụ khô 10 – 15g hoặc lá Huyết dụ tươi 60 – 100g.
- Thực hiện: Sắc lấy nước uống, chia thành nhiều lần uống và dùng hết trong ngày.
-
Bài thuốc chữa chảy máu dưới da và chảy máu cam:
- Chuẩn bị: Lá trắc bá (sao cháy) 20g, lá Huyết dụ tươi 30g và cỏ nhọ nồi 20g.
- Thực hiện: Sắc uống cho đến khi khỏi.
-
Bài thuốc chữa phong thấp đau nhức và bị thương ứ máu:
- Chuẩn bị: Lá, rễ và hoa của Huyết dụ 30g, huyết giác 15g.
- Thực hiện: Sắc uống cho đến khi khỏi.
-
Bài thuốc chữa kiết lỵ ra máu:
- Chuẩn bị: Cỏ nhọ nồi 12g, lá Huyết dụ 20g và rau má 20g.
- Thực hiện: Đem các vị thuốc rửa sạch, giã nát thêm nước và hòa lấy nước cốt. Dùng liên tục trong 3 ngày để cải thiện bệnh.
-
Bài thuốc chữa khí hư, bạch đới:
- Chuẩn bị: Lá thuốc bỏng và bạch đồng nữ mỗi thứ 20g và lá Huyết dụ tươi 30g.
- Thực hiện: Sắc uống trong 1 tháng.
-
Bài thuốc chữa ho ra máu:
- Chuẩn bị: Trắc bách diệp sao đen 4g, lá thài lài tía 4g, lá Huyết dụ 10g và rễ rẻ quạt 8g.
- Thực hiện: Sắc uống chia thành 2 – 3 lần uống. Dùng hàng ngày trong 1 tháng cho đến khi khỏi bệnh.
-
Bài thuốc chữa hậu môn lở loét ra máu, viêm ruột, trĩ nội và viêm dạ dày:
- Chuẩn bị: Lá bỏng 20g, lá Huyết dụ tươi 40g và lá băn 20g.
- Thực hiện: Sắc các vị thuốc uống, chia thành 2 – 3 lần uống. Dùng hàng ngày trong 1 tháng cho đến khi khỏi.
-
Bài thuốc chữa rong kinh:
- Chuẩn bị: Cành tử tô 10g, lá Huyết dụ tươi 20g và hoa cau đực 10g, một ít tóc đốt thành than.
- Thực hiện: Thái nhỏ các vị thuốc, sao vàng rồi sắc uống. Dùng hàng ngày, chia thành 2 – 3 lần uống.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng dược liệu Huyết dụ: Phụ nữ đang mang thai hoặc sau khi sinh bị sót nhau không nên dùng bài thuốc từ cây Huyết dụ. Cây Huyết dụ có rất nhiều công dụng đối với sức khỏe. Tuy nhiên, nó có thể không phù hợp với một số tình trạng sức khỏe. Để được tư vấn cụ thể, bạn cần tham khảo ý kiến của người có chuyên môn trước khi áp dụng.
Bài viết được tham khảo từ Chơi cây cảnh – Nơi chia sẻ kinh nghiệm trồng và chăm sóc cây cảnh.