Cây Lá Vông: Loài cây đa dụng trong trồng trang trí và y học

Nhắc đến cây Lá Vông nem (Folium Erythrinae), chắc hẳn chúng ta không còn lạ lẫm. Thường được trồng làm cây cảnh, lá cây này cũng có thể làm rau ăn sống, nấu canh trong những bữa cơm gia đình. Người ta cũng biết về tác dụng chữa mất ngủ của loại lá cây này. Để hiểu rõ hơn về vị thuốc và món rau này, hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. Đặc điểm cây Lá Vông nem

1.1. Mô tả

Lá Vông nem (Folium Erythrinae) là loại cây có thân gỗ, có thể cao tới 10m hoặc hơn. Thân cây có vỏ màu xanh hoặc nâu, trên cành cây có gai ngắn hình nón, màu đen.

Lá cây mọc so le, có 3 lá chét hình tam giác, dài 20-30cm, màu xanh bóng, mép lá nguyên. Lá chét giữa phình chiều rộng lớn hơn chiều dài, còn 2 lá chét 2 bên thì chiều dài lớn hơn chiều rộng.

Vào tháng 3-5, sau khi lá rụng, cây sẽ ra hoa. Hoa của cây Lá Vông nem có màu đỏ tươi, mọc thành chùm dày. Đài hoa hình ống có 5 răng nhỏ; tràng hoa dài, cánh cò rộng; nhị tập hợp thành bó vượt ra khỏi tràng.

Mặc dù cây Lá Vông nem có hoa nhiều, nhưng quả lại rất ít. Quả của cây có hình dáng giống hạt đậu, không có lông, thắt eo giữa các hạt. Mỗi quả chứa từ 4-8 hạt, hạt có hình thận, màu đỏ hoặc nâu.

Xem Thêm Bài Viết  Cây óc Chó

Cây Lá Vông: Loài cây đa dụng trong trồng trang trí và y học

1.2. Phân bố

Cây Lá Vông nem có nguồn gốc từ Ấn Độ và quần đảo Polynedi. Ở châu Á, cây phân bố từ Đông Á sang châu Phi. Tại Việt Nam, cây thường mọc ở các bụi dọc bờ biển, gần rừng ngập mặn và rừng thưa. Nhiều nơi còn trồng Lá Vông nem làm cây bóng mát bên hàng rào hoặc ven đường quanh khu dân cư. Cây cũng được sử dụng để nọc trầu và giúp hồ tiêu leo.

Hoa Lá Vông nem màu đỏ tươi, mọc thành chùm

2. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến, bảo quản

2.1. Bộ phận dùng

Lá và vỏ cây Lá Vông nem được dùng làm thuốc. Trong bài viết này, chúng ta chỉ tập trung vào phần lá cây Lá Vông nem, hay còn được gọi là vị thuốc Lá Vông nem. Phần vỏ cây, còn gọi là Hải đồng bì, chúng ta sẽ đề cập riêng trong bài viết khác.

2.2. Thu hái, chế biến

Lá cây Lá Vông nem được thu hái vào mùa xuân, khoảng tháng 4-5, khi tiết trời khô ráo. Chọn lá tươi, không sâu mọt, cắt bỏ cuống. Lá có thể dùng tươi hoặc khô. Nếu dùng khô, cần phơi nắng nhanh và hong khô trong bóng râm.

2.3. Bảo quản

Lá Lá Vông nem cần được bảo quản ở nơi khô ráo, kín gió, tránh ẩm mốc và ánh nắng trực tiếp.

3. Thành phần hóa học trong vị thuốc Lá Vông nem

Trong Lá Vông nem, thành phần hóa học chính là alkaloid và saponin. Hàm lượng alkaloid trong lá chiếm từ 0,1-0,16%. Lá Lá Vông nem còn chứa một loại alkaloid có độc là erythrin, có tác dụng làm giảm và có khi làm mất hoạt động của hệ thần kinh trung ương, tuy nhiên không ảnh hưởng đến sự kích thích vận động và sự co bóp của cơ. Chất saponin gọi là migarin trong Lá Vông nem có tác dụng giãn đồng tử.

Xem Thêm Bài Viết  Cây Hồng Quân Rừng

4. Tác dụng dược lý của vị thuốc Lá Vông nem

Lá Vông nem có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương, làm yên tĩnh, gây ngủ, hạ nhiệt và hạ huyết áp. Nó còn có tác dụng co bóp các cơ. Trên ếch thí nghiệm, nước sắc lá Lá Vông nem 10% có tác dụng làm co cứng cơ chân và cơ thắt trực tràng.

Theo nghiên cứu, lá Lá Vông nem ít độc. Các thí nghiệm trên động vật không ghi nhận hiện tượng ngộ độc. Ở Ấn Độ, lá Lá Vông nem được coi là có tác dụng nhuận tràng, lợi tiểu, trị giun sán, lợi sữa và điều kinh.

5. Công dụng của lá Lá Vông nem

Theo y học cổ truyền, lá Lá Vông nem có vị đắng nhạt, hơi chát và tính bình. Lá này không chỉ là vị thuốc mà còn là một loại rau ăn phổ biến trong đời sống hàng ngày. Do đó, có rất nhiều cách sử dụng để phát huy công dụng của lá Lá Vông nem, bao gồm:

  • An thần để chữa mất ngủ: Có thể luộc, nấu canh hoặc xào ăn. Lá Lá Vông nem giúp ngủ ngon và khi thức dậy, cảm giác trong người được khoan khoái, dễ chịu mà không có cảm giác khó chịu hay đầu óc u mơ. Ngoài ra, lá Lá Vông nem cũng có thể được sắc để uống, làm cao, rượu, siro… Kết hợp với lá Sen, Lạc tiên, lá Dâu (là những vị thuốc thanh nhiệt, an thần), vị thuốc này còn có hiệu quả chữa mất ngủ.
  • Chữa trĩ: Dùng lá Lá Vông nem nấu canh với trứng gà hoặc đắp lá tươi hoặc lá hơ nóng lên chỗ trĩ.
  • Trị rắn cắn, chữa các vết lở loét và viêm da: Sử dụng lá tươi giã nát đắp vào vết thương hoặc nấu nước lá Lá Vông nem để rửa chỗ lở loét.
  • Chữa trẻ em cam tích, bụng nhiều giun đũa: Dùng lá Lá Vông nem khô, tán bột cho trẻ uống mỗi ngày 3-4g.
  • Chữa những người huyết áp cao, trằn trọc khó ngủ, nóng hâm hấp trong người, nhức đầu chóng mặt và trẻ em bị ra mồ hôi trộm: Nấu canh hoặc sắc nước uống từ lá Lá Vông nem non kết hợp với lá Dâu non.
  • Ngoài ra, Lá Vông nem còn được sử dụng để chữa viêm đại tràng mạn tính, tiêu chảy, kiết lỵ, phong thấp và ung độc.
Xem Thêm Bài Viết  Cây Cỏ Cuc Heo

Lá Lá Vông nem khô

6. Liều dùng, chú ý

  • Liều dùng: 6-30g/ngày.
  • Chú ý: Dùng lượng quá lớn có thể gây buồn ngủ mà không thể ngủ được. Cơ thể cũng có thể cảm thấy mệt mỏi và rã rời. Do đó, cần tuân thủ liều dùng và chú ý để tránh tác dụng phụ.

7. Một số bài thuốc sử dụng lá Lá Vông nem

7.1. Bài thuốc chữa viêm đại tràng mạn tính

Lá Lá Vông nem 15g, lá Nhót 25g. Rửa sạch, sao vàng và hạ thổ. Sắc uống.

7.2. Bài thuốc chữa mất ngủ từ lá Lá Vông nem

Lá Lá Vông nem 16g, Táo nhân sao đen 10g, tâm Sen sao thơm 5g. Vò nát tất cả và hãm với 1 lít nước sôi. Để nguội thêm hoa Nhài tươi (2-3 bông), chia uống nhiều lần trong ngày. Dùng khoảng 5-7 ngày.

Lá Vông nem là một loại vị thuốc đa dụng và gần gũi. Tuy nhiên, khi sử dụng, cần cẩn trọng và không sử dụng quá liều để tránh tác dụng phụ. Để được tư vấn sử dụng thuốc một cách an toàn, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc những người có kinh nghiệm.

Chơi cây cảnh – Nơi chia sẻ kinh nghiệm trồng và chăm sóc cây cảnh.

Rate this post